Yếu tố nguy cơ của bệnh Gout
- Tăng acid uric máu: Lượng acid uric máu càng cao, càng nhiều khả năng trở thành bệnh Gout- Ăn nhiều thức ăn chứa purine (hàm lượng purine cao: > 150 - 1000 mg%)
- Uống nhiều rượu
- Béo phì, tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu
Bệnh nhân Gout thường mắc các bệnh kèm theo như: Béo phì, xơ mỡ động mạch, bệnh mạch vành, rối loạn lipid máu, đái tháo đường, tăng huyết áp
Chế độ ăn
Cơ cấu khẩu phần:- Năng lượng: 30 Kcal/kg thể trọng/ngày
- Chất đạm: 0,8 - 1g/kg thể trọng/ngày
- Chất béo: Chiếm 20% tổng năng lượng, nên sử dụng dầu thực vật trong chế biến món ăn.
- Chất bột đường: Chiếm 65% - 70% tổng năng lượng.
Thức ăn nên tránh và hạn chế
Kiêng tuyệt đối những thực phẩm giàu đạm có nguồn gốc purine như:- Hải sản, các loại thịt có màu đỏ: Thịt trâu, bò, dê...
- Phủ tạng động vật: Lưỡi, lòng, tim, gan, thận, óc...
- Các loại trứng phát triển thành phôi như trứng vịt lộn...
Giảm bớt những thực phẩm giàu đạm khác như:
- Đạm động vật: Thịt heo, thịt gà, thịt vịt... Khi ăn thịt, nên ăn ở dạng luộc bỏ nước hoặc luộc bỏ nước rồi mới chế biến thành dạng khác.
- Cá và các loại hải sản: Lươn, cua, ốc, ếch...
- Đạm thực vật như các loại đậu (tuy nhiên cần lưu ý các chế phẩm từ đậu nành: Đậu phụ, sữa đậu nành... ít làm tăng acid uric hơn các loại đậu chưa chế biến).
Giảm các thực phẩm giàu chất béo no: Mỡ, da, phủ tạng động vật, thức ăn chiên, quay, mì gói, thức ăn nhanh...
Kiêng tất cả các loại thực phẩm như: Măng tre, măng trúc, măng tây, nấm, bạc hà (dọc mùng), giá đỗ... làm gia tăng tốc độ tổng hợp acid uric trong cơ thể.
Thức uống
Tuyệt đối không uống một dạng chất cồn nào: Rượu, bia... vì làm giảm bài tiết acid uric qua thận. Hạn chế đồ uống có ga, trà, cà phê.
Giảm các đồ uống chua và giàu Vitamin C: Nước cam, nước chanh... làm tăng nguy cơ kết tinh urat ở thận, tăng nguy cơ sỏi thận.
Thức ăn nên dùng
Các loại ngũ cốc: Gạo, bún tươi, phở, khoai củ, nui...Sữa: Sữa gầy, sữa ít béo, sữa bò giàu đạm và nhiều nước nhưng chứa rất ít nhân purin, thích hợp cho bệnh nhân gout cấp và mạn tính.
Các loại quả ngọt (100-200g/ngày): Dưa hấu, lê, táo, nho... không ăn các loại quả nhiều chua.
Các loại rau xanh (>300g/ngày): Khoai tây, rau cần, súp lơ, dưa leo, cải xanh, cà (cà pháo, cà bát, cà tím), cải bắp, bí đỏ, bí xanh, đậu đỏ...
Bệnh nhân gout nên lựa chọn thức ăn ít nhân purin. Hạn chế các thực phẩm có hàm lượng nhân purin >150mg/100g
Thay đổi lối sống
- Trong cơn đau: Tuyệt đối để khớp nghỉ ngơi.- Ngoài cơn đau: Cần có chế độ lao động và sinh hoạt thích hợp.
- Giảm cân từ từ nếu có béo phì
- Vận động nhẹ nhàng, vừa sức, tập luyện nhẹ nhưng thường xuyên như đi bộ, tập dưỡng sinh...
- Tránh làm việc nặng, quá sức. Hoặc tập luyện thể thao với cường độ mạnh.
- Giữ ấm cơ thể, tránh để lạnh, tránh dầm mưa lạnh.
- Ngâm chân nước ấm mỗi tối (không dùng nước quá nóng), không nên ngâm lúc đang bị viêm cấp.
- Giữ tinh thần luôn thoải mái, tránh căng thẳng.
Bảng hàm lượng Purin trong 100g thức ăn
Gan heo
|
515
|
Chuối tây
|
57
|
Cá mòi
|
345
|
Đậu cô ve
|
37
|
Cật heo
|
334
|
Dưa bở
|
33
|
Gan gà
|
234
|
Cải bắp đỏ
|
32
|
Đậu đen (hạt)
|
222
|
Cải soong
|
28
|
Thịt bê nạc
|
172
|
Nho ngọt
|
27
|
Cá hồi
|
170
|
Su hào
|
25
|
Thịt heo nạc
|
166
|
Mận
|
24
|
Chân giò heo (bỏ xương)
|
160
|
Cải bắp
|
23
|
Cá chép
|
160
|
Cà tím
|
21
|
Tôm biển
|
147
|
Dâu tây
|
21
|
Cá thu
|
145
|
Đào
|
21
|
Thịt vịt
|
138
|
Cam
|
19
|
Lưỡi lợn
|
136
|
Thơm
|
19
|
Thịt bò
|
133
|
Cà rốt
|
17
|
Thịt gà tây
|
110
|
Khoai tây
|
16
|
Sò
|
90
|
Táo tây
|
14
|
Óc heo
|
83
|
Hành tây
|
13
|
Đậu phộng
|
74
|
Rau diếp
|
13
|
Mơ khô
|
73
|
Rau xà lách
|
13
|
Đậu phụ
|
68
|
Lê
|
12
|
Vừng
|
62
|
Cà chua
|
11
|
Rau muống
|
57
|
Dưa chuột
|
7
|
Chia sẻ kiến thức cho bạn bè:
Đăng nhận xét